In:
Chế độ xem:
Cỡ chữ: A | A- | A+

Phương án bình ổn giá các mặt hàng thiết yếu trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Bài đăng vào lúc: 15:22:36, ngày: 21/12/2015 GMT +7


 
Ngày 15/12/2015, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 4524/QĐ-UBND về việc phê duyệt Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016.
Đây là phương án thực hiện bán theo giá cam kết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn và Siêu thị Co.op Mart An Nhơn của Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định, các mặt hàng thiết yếu do Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật và các đơn vị tham gia bình ổn giá phục vụ nhân dân ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão, góp phần bình ổn giá thị trường trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 trên địa bàn tỉnh. Chương trình bình ổn giá sẽ được triển khai kéo dài trong thời gian 03 tháng (kể từ ngày 20/12/2015 đến hết ngày 20/3/2016).
Để đảm bảo nhu cầu dự trữ lượng hàng hóa bán bình ổn giá, UBND tỉnh cho tạm ứng với mức tổng kinh phí thực hiện chương trình bình ổn giá trên địa bàn toàn tỉnh là 28.893.740.000 đồng , cụ thể: Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định là 24.000 triệu đồng, Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật là 3.000 triệu đồng, UBND huyện Vân Canh là 500 triệu đồng, UBND huyện Vĩnh Thạnh 583,04 triệu đồng, UBND huyện An Lão là 810,7 triệu đồng. Thời gian tạm ứng: 03 tháng (Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật); 04 tháng (Công ty cổ phần tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão) kể từ ngày Ngân sách xuất vốn tạm ứng để mua hàng hóa thiết yếu dự trữ bán hàng bình ổn.
Riêng các khoản chi phí vận chuyển hàng hóa phục vụ cho công tác bán hàng cho đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão đề nghị hỗ trợ 100% từ nguồn ngân sách tỉnh trừ những địa bàn phục vụ cung ứng hàng hóa cho đồng bào miền núi tại Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 và Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm đảm bảo dự trữ đủ khối lượng các mặt hàng: dầu ăn, bột ngọt, gạo, thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, các loại bánh Tết và rau, củ, quả các loại để cung ứng đầy đủ, kịp thời cho thị trường trong tỉnh trong suốt thời gian bình ổn (theo mức giá và số lượng đã cam kết); Công ty TNHH  TM-SX-XNK Anh Nhật khẩn trương xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ, vận chuyển, cung ứng kịp thời, đủ số lượng, chủng loại hàng hóa, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, theo mức giá đã cam kết cho các thị trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa trong suốt thời gian bình ổn; UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão chỉ đạo các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn giá chủ động cân đối cung cầu, đảm bảo đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và có kế hoạch dự trữ, chuẩn bị chu đáo hàng hóa đưa đến các xã vùng cao, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016.
Bên cạnh đó, UBND tỉnh cũng yêu cầu các đơn vị tham gia bình ổn phải bảo đảm giá bán các mặt hàng không vượt quá mức giá trần đối với từng mặt hàng cụ thể trong thời gian bình ổn. Trường hợp giá các mặt hàng tham gia bình ổn có cùng quy cách, tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường giảm thấp hơn giá cam kết nêu trên thì Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật phải có trách nhiệm điều chỉnh giảm giá bán đã cam kết để bảo đảm thấp hơn giá thị trường từ 3-5%. Riêng đối với các mặt hàng rau, củ, quả đề nghị Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định bán thấp hơn giá thị trường từ 5-8% theo từng thời điểm như Công ty đã cam kết. UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão chỉ đạo các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn cam kết thực hiện đúng giá đã cam kết theo các phương án bình ổn giá đề nghị.
Về phương thức tổ chức thực hiện bán hàng, UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị tham gia bình ổn thường xuyên thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát tờ rơi quảng cáo, treo băng rôn thông báo trên các xe chở hàng bình ổn giá đi về các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; phối hợp với UBND các huyện nơi đến để tuyên truyền, quảng bá rộng rãi và tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình bán hàng bình ổn giá cho nhân dân khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đồng thời, phải thực hiện quy định về niêm yết giá bán tại các điểm bán hàng đúng theo giá đã cam kết.
Thực tế cho thấy việc tiếp tục triển khai chương trình bình ổn giá là hết sức cần thiết nhằm góp phần cân đối cung cầu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, nhất là mặt hàng thiết yếu có ảnh hưởng đến đời sống nhân dân phục vụ trong dịp tết cổ truyền, góp phần kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh../.
Mặt hàng thực phẩm tươi sống tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn

Danh mục các mặt hàng tham gia bình ổn giá cả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 do Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật thực hiện
 
 
STT Mặt hàng ĐVT Giá trần thống nhất cam kết thực hiện bình ổn
(
20/12/2015 đến 20/3/2016)
 
 
I Dầu ăn      
1 Dầu ăn Neptune loại 1L đ/chai 41.900  
2 Dầu ăn Neptune loại 2L " 83.500  
3 Dầu ăn Neptune loại 5L " 200.000  
4 Dầu ăn Co.opMart loại 1L " 34.500  
5 Dầu ăn Co.opMart loại 2L " 68.900  
6 Dầu ăn Co.opMart loại 5L " 169.900  
7 Dầu ăn Cooking Tường An loại 0,4L đ/thùng 312.400  
8 Dầu ăn  Cooking Tường An loại 1L, loại 2L " 390.500  
9 Dầu ăn  Cooking Tường An loại 5L " 627.000  
10 Dầu nành Tường An loại 1L " 504.900  
11 Dầu Olita Tường An loại 0,4L " 222.200  
12 Dầu Olita tường An loại 1L, loại 2L " 247.500  
13 Dầu ăn Olita Tường An loại 5L " 387.200  
14 Dầu Cook Tường An 18kg (Thùng giấy) " 325.600  
15 Dầu Cook Tường An (can) 25kg đ/can 437.800  
II Bột ngọt      
1 Bột ngọt AJINOMOTO 454g đ/gói 28.000  
2 Bột ngọt AJINOMOTO 1kg " 58.000  
3 Bột ngọt Aone 400g L đ/thùng 1.017.500  
4 Bột ngọt Aone 1kg L " 1.252.900  
5 Bột ngọt Aone 400g S " 481.800  
6 Bột ngọt Aone 1kg S " 965.800  
7 Bột ngọt Orsan 454g " 1.210.000  
8 Bột ngọt Orsan 1kg " 1.003.200  
STT Mặt hàng ĐVT Giá trần thống nhất cam kết thực hiện bình ổn
(20/12/2015 đến 20/3/2016)
 
III Gạo      
1 Gạo thơm JASMINE COOP 5kg đ/bao 86.900  
2 Gạo trắng nở xốp 5% tấm COOP 5kg " 59.900  
3 Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg " 57.900  
IV Bánh Tết      
1 Bánh bơ LUCKY COOP thập cẩm hộp thiếc 430g đ/hộp 89.000  
2 Bánh bơ LUCKY COOP thập cẩm hộp giấy 440g " 48.300  
V Lạp xưởng      
1 Lạp xưởng tôm COOP hộp 500g đ/hộp 107.900  
2 Lạp xưởng Mai Quế Lộ COOP SAR hộp 500g " 86.900  
3 Lạp xưởng Mai Quế Lộ COOP SAR gói 500g " 84.900  
VI Thịt gia súc      
1 Thịt bò đùi loại I đ/kg 245.000  
2 Nạc đùi heo " 105.900  
3 Thịt đùi trước heo " 99.500  
4 Sườn non heo " 123.500  
5 Sườn cốt lết heo " 95.000  
6 Ba rọi heo " 89.500  
7 Thịt chân giò " 76.500  
8 Xương ống heo " 63.000  
VII Thịt gia cầm      
1 Gà ta nguyên con đ/kg 92.900  
2 Gà lương phượng " 87.000  
3 Cánh gà đông lạnh " 85.000  
4 Đùi gà tỏi đông lạnh " 56.000  
5 Đùi gà góc tư đông lạnh " 45.000  
VIII Trứng      
1 Trứng gà công nghiệp hộp 10 quả đ/hộp 25.900  
2 Trứng vịt hộp 10 quả " 33.900  
IX Rau, củ, quả các loại   Giá thấp hơn giá thị trường từ 5-8%  
Danh mục các mặt hàng tham gia bình ổn giá cả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 do 03 Công ty cổ phần tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão thực hiện
 
TT HÀNG HÓA ĐVT ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
(đồng)
I Huyện Vĩnh Thạnh       583.040.000 
A Lương thực, thực phẩm       366.340.000
1 Gạo tẻ kg 15.000 10.000 150.000.000
2 Gạo nếp kg 20.000 1.500 30.000.000
3 Mì tôm gói 3.500 3.000 10.500.000
4 Dầu ăn lít 40.000 500 20.000.000
5 Bột ngọt 28.000 380 10.640.000
6 Bột nêm gói 16.000 800 12.800.000
7 Đường trắng kg 16.000 500 8.000.000
8 Muối ăn 10.000 400 4.000.000
9 Nước mắm chai 18.000 300 5.400.000
10 Xì dầu " 20.000 100 2.000.000
11 Rượu lít 25.000 500 12.500.000
12 Trà 10.000 500 5.000.000
13 Hạt dưa kg 120.000 300 36.000.000
14 Bánh, kẹo, mứt 200.000 300 60.000.000
B Dụng cụ, đồ dùng       216.700.000
1 Xà phòng giặt gói 20.000 150 3.000.000
2 Kem đánh răng ống 15.000 90 1.350.000
3 Nước rửa chén chai 15.000 110 1.650.000
4 Mùng cái 150.000 120 18.000.000
5 Mền " 350.000 80 28.000.000
6 Chiếu " 70.000 300 21.000.000
7 Quần áo may sẵn, giày dép " 50.000 200 10.000.000
TT HÀNG HÓA ĐVT ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
(đồng)
8 Chén, tô, dĩa, " 18.000 1.500 27.000.000
9 Đũa 10.000 250 2.500.000
10 Thìa cái 2.000 500 1.000.000
11 Xoong, nồi, ấm " 90.000 200 18.000.000
12 Bình thủy " 85.000 120 10.200.000
13 Thau " 15.000 500 6.000.000
14 Rổ " 10.000 500 6.000.000
15 Canh nhựa " 10.000 700 7.000.000
16 Bình, ly uống nước " 100.000 60 6.000.000
17 Dầu lửa lít 18.000 500 9.000.000
18 Cờ Tổ quốc 20.000 300 6.000.000
19 Bia các loại thùng 350.000 100 35.000.000
II Huyện Vân Canh       500.000.000 
1 Dầu hỏa lít - 2.000 38.000.000
2 Mì tôm các loại gói - 10.000 30.000.000
3 Gạo tẻ kg - 5.000 50.000.000
4 Bột ngọt kg - 700 12.000.000
5 Nước mắm các loại chai - 2.000 20.000.000
6 Dầu ăn các loại chai - 2.000 40.000.000
7 Nước uống các loại thùng - 200 40.000.000
8 Bình ly bộ - 200 30.000.000
9 Phít nước cái - 200 20.000.000
10 Bánh, kẹo, mứt, trà các loại đồng -   100.000.000
11 Thuốc lá các loại gói - 1.000 10.000.000
12 Rượu chai các loại chai - 500 10.000.000
13 Hàng tiêu dùng thiết yếu khác đồng -   100.000.000
TT HÀNG HÓA ĐVT ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
(đồng)
III Huyện An lão       810.700.000 
1 Mì tôm gói 3.000 10.000 30.000.000
2 Nước mắm chai 15.000 2.000 30.000.000
3 Muối ăn kg 3.000 1.000 3.000.000
4 Dầu ăn lít 35.000 2.000 70.000.000
5 Bột ngọt kg 50.000 1.000 50.000.000
6 Đường kg 18.000 800 14.400.000
7 Xì dầu chai 8.000 2.000 16.000.000
8 Pin đèn bộ 6.000 100 600.000
9 Đèn pin cái 15.000 100 1.500.000
10 Gạo tẻ kg 10.000 10.000 100.000.000
11 Thuốc lá gói 7.000 3.000 21.000.000
12 Xoong các loại cái 35.000 300 10.500.000
13 Nồi các loại cái 40.000 300 12.000.000
14 Thau các loại cái 35.000 300 10.500.000
15 Xô các loại cái 50.000 300 15.000.000
16 Áo mưa cái 25.000 320 8.000.000
17 Tăng bạc tấm 25.500 200 5.100.000
18 Sữa hộp lon 17.000 300 5.100.000
19 Bánh khô các loại bị 10.000 300 3.000.000
20 Ủng lội nước đôi 35.000 200 7.000.000
21 Phân bón các loại tấn 12.000.000 14 168.000.000
22 Mặt hàng thiết yếu  50.000.000
23 Xăng Dầu tấn 18.000.000 10 180.000.000
TỔNG CỘNG (I + II + III)       1.893.740.000
 
Phòng QL Giá - Công sản