Ngày 15/12/2015, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số 4524/QĐ-UBND về việc phê duyệt Phương án bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016.
Đây là phương án thực hiện bán theo giá cam kết đối với các mặt hàng tham gia bình ổn giá tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn và Siêu thị Co.op Mart An Nhơn của Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định, các mặt hàng thiết yếu do Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật và các đơn vị tham gia bình ổn giá phục vụ nhân dân ở vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện miền núi: Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão, góp phần bình ổn giá thị trường trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 trên địa bàn tỉnh. Chương trình bình ổn giá sẽ được triển khai kéo dài trong thời gian 03 tháng
(kể từ ngày 20/12/2015 đến hết ngày 20/3/2016).
Để đảm bảo nhu cầu dự trữ lượng hàng hóa bán bình ổn giá, UBND tỉnh cho tạm ứng với mức tổng kinh phí thực hiện chương trình bình ổn giá trên địa bàn toàn tỉnh là
28.893.740.000 đồng , cụ thể: Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định là
24.000 triệu đồng, Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật là
3.000 triệu đồng, UBND huyện Vân Canh là
500 triệu đồng, UBND huyện Vĩnh Thạnh
583,04 triệu đồng, UBND huyện An Lão là
810,7 triệu đồng. Thời gian tạm ứng: 03 tháng (Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật); 04 tháng (Công ty cổ phần tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão) kể từ ngày Ngân sách xuất vốn tạm ứng để mua hàng hóa thiết yếu dự trữ bán hàng bình ổn.
Riêng các khoản chi phí vận chuyển hàng hóa phục vụ cho công tác bán hàng cho đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa tại 03 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão đề nghị hỗ trợ 100% từ nguồn ngân sách tỉnh trừ những địa bàn phục vụ cung ứng hàng hóa cho đồng bào miền núi tại Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 và Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định có trách nhiệm đảm bảo dự trữ đủ khối lượng các mặt hàng: dầu ăn, bột ngọt, gạo, thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, các loại bánh Tết và rau, củ, quả các loại để cung ứng đầy đủ, kịp thời cho thị trường trong tỉnh trong suốt thời gian bình ổn (theo mức giá và số lượng đã cam kết); Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật khẩn trương xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch dự trữ, vận chuyển, cung ứng kịp thời, đủ số lượng, chủng loại hàng hóa, đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng, theo mức giá đã cam kết cho các thị trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa trong suốt thời gian bình ổn; UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão chỉ đạo các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn giá chủ động cân đối cung cầu, đảm bảo đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và có kế hoạch dự trữ, chuẩn bị chu đáo hàng hóa đưa đến các xã vùng cao, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016.
Bên cạnh đó, UBND tỉnh cũng yêu cầu các đơn vị tham gia bình ổn phải bảo đảm giá bán các mặt hàng không vượt quá mức giá trần đối với từng mặt hàng cụ thể trong thời gian bình ổn. Trường hợp giá các mặt hàng tham gia bình ổn có cùng quy cách, tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường giảm thấp hơn giá cam kết nêu trên thì Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định, Công ty TNHH TM-SX-XNK Anh Nhật phải có trách nhiệm điều chỉnh giảm giá bán đã cam kết để bảo đảm thấp hơn giá thị trường từ 3-5%. Riêng đối với các mặt hàng rau, củ, quả đề nghị Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định bán thấp hơn giá thị trường từ 5-8% theo từng thời điểm như Công ty đã cam kết. UBND các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão chỉ đạo các đơn vị tham gia Chương trình bình ổn cam kết thực hiện đúng giá đã cam kết theo các phương án bình ổn giá đề nghị.
Về phương thức tổ chức thực hiện bán hàng, UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị tham gia bình ổn thường xuyên thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát tờ rơi quảng cáo, treo băng rôn thông báo trên các xe chở hàng bình ổn giá đi về các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; phối hợp với UBND các huyện nơi đến để tuyên truyền, quảng bá rộng rãi và tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình bán hàng bình ổn giá cho nhân dân khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Đồng thời, phải thực hiện quy định về niêm yết giá bán tại các điểm bán hàng đúng theo giá đã cam kết.
Thực tế cho thấy việc tiếp tục triển khai chương trình bình ổn giá là hết sức cần thiết nhằm góp phần cân đối cung cầu hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, nhất là mặt hàng thiết yếu có ảnh hưởng đến đời sống nhân dân phục vụ trong dịp tết cổ truyền, góp phần kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh../.
Mặt hàng thực phẩm tươi sống tại Siêu thị Co.op Mart Quy Nhơn
Danh mục các mặt hàng tham gia bình ổn giá cả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 do Công ty TNHH Sài Gòn Co.op Bình Định và Công ty TNHH TM - SX - XNK Anh Nhật thực hiện
STT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá trần thống nhất cam kết thực hiện bình ổn
(20/12/2015 đến 20/3/2016) |
|
|
I |
Dầu ăn |
|
|
|
1 |
Dầu ăn Neptune loại 1L |
đ/chai |
41.900 |
|
2 |
Dầu ăn Neptune loại 2L |
" |
83.500 |
|
3 |
Dầu ăn Neptune loại 5L |
" |
200.000 |
|
4 |
Dầu ăn Co.opMart loại 1L |
" |
34.500 |
|
5 |
Dầu ăn Co.opMart loại 2L |
" |
68.900 |
|
6 |
Dầu ăn Co.opMart loại 5L |
" |
169.900 |
|
7 |
Dầu ăn Cooking Tường An loại 0,4L |
đ/thùng |
312.400 |
|
8 |
Dầu ăn Cooking Tường An loại 1L, loại 2L |
" |
390.500 |
|
9 |
Dầu ăn Cooking Tường An loại 5L |
" |
627.000 |
|
10 |
Dầu nành Tường An loại 1L |
" |
504.900 |
|
11 |
Dầu Olita Tường An loại 0,4L |
" |
222.200 |
|
12 |
Dầu Olita tường An loại 1L, loại 2L |
" |
247.500 |
|
13 |
Dầu ăn Olita Tường An loại 5L |
" |
387.200 |
|
14 |
Dầu Cook Tường An 18kg (Thùng giấy) |
" |
325.600 |
|
15 |
Dầu Cook Tường An (can) 25kg |
đ/can |
437.800 |
|
II |
Bột ngọt |
|
|
|
1 |
Bột ngọt AJINOMOTO 454g |
đ/gói |
28.000 |
|
2 |
Bột ngọt AJINOMOTO 1kg |
" |
58.000 |
|
3 |
Bột ngọt Aone 400g L |
đ/thùng |
1.017.500 |
|
4 |
Bột ngọt Aone 1kg L |
" |
1.252.900 |
|
5 |
Bột ngọt Aone 400g S |
" |
481.800 |
|
6 |
Bột ngọt Aone 1kg S |
" |
965.800 |
|
7 |
Bột ngọt Orsan 454g |
" |
1.210.000 |
|
8 |
Bột ngọt Orsan 1kg |
" |
1.003.200 |
|
STT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá trần thống nhất cam kết thực hiện bình ổn
(20/12/2015 đến 20/3/2016) |
|
III |
Gạo |
|
|
|
1 |
Gạo thơm JASMINE COOP 5kg |
đ/bao |
86.900 |
|
2 |
Gạo trắng nở xốp 5% tấm COOP 5kg |
" |
59.900 |
|
3 |
Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg |
" |
57.900 |
|
IV |
Bánh Tết |
|
|
|
1 |
Bánh bơ LUCKY COOP thập cẩm hộp thiếc 430g |
đ/hộp |
89.000 |
|
2 |
Bánh bơ LUCKY COOP thập cẩm hộp giấy 440g |
" |
48.300 |
|
V |
Lạp xưởng |
|
|
|
1 |
Lạp xưởng tôm COOP hộp 500g |
đ/hộp |
107.900 |
|
2 |
Lạp xưởng Mai Quế Lộ COOP SAR hộp 500g |
" |
86.900 |
|
3 |
Lạp xưởng Mai Quế Lộ COOP SAR gói 500g |
" |
84.900 |
|
VI |
Thịt gia súc |
|
|
|
1 |
Thịt bò đùi loại I |
đ/kg |
245.000 |
|
2 |
Nạc đùi heo |
" |
105.900 |
|
3 |
Thịt đùi trước heo |
" |
99.500 |
|
4 |
Sườn non heo |
" |
123.500 |
|
5 |
Sườn cốt lết heo |
" |
95.000 |
|
6 |
Ba rọi heo |
" |
89.500 |
|
7 |
Thịt chân giò |
" |
76.500 |
|
8 |
Xương ống heo |
" |
63.000 |
|
VII |
Thịt gia cầm |
|
|
|
1 |
Gà ta nguyên con |
đ/kg |
92.900 |
|
2 |
Gà lương phượng |
" |
87.000 |
|
3 |
Cánh gà đông lạnh |
" |
85.000 |
|
4 |
Đùi gà tỏi đông lạnh |
" |
56.000 |
|
5 |
Đùi gà góc tư đông lạnh |
" |
45.000 |
|
VIII |
Trứng |
|
|
|
1 |
Trứng gà công nghiệp hộp 10 quả |
đ/hộp |
25.900 |
|
2 |
Trứng vịt hộp 10 quả |
" |
33.900 |
|
IX |
Rau, củ, quả các loại |
|
Giá thấp hơn giá thị trường từ 5-8% |
|
Danh mục các mặt hàng tham gia bình ổn giá cả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 do 03 Công ty cổ phần tổng hợp Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão thực hiện
TT |
HÀNG HÓA |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN
(đồng) |
I |
Huyện Vĩnh Thạnh |
|
|
|
583.040.000 |
A |
Lương thực, thực phẩm |
|
|
|
366.340.000 |
1 |
Gạo tẻ |
kg |
15.000 |
10.000 |
150.000.000 |
2 |
Gạo nếp |
kg |
20.000 |
1.500 |
30.000.000 |
3 |
Mì tôm |
gói |
3.500 |
3.000 |
10.500.000 |
4 |
Dầu ăn |
lít |
40.000 |
500 |
20.000.000 |
5 |
Bột ngọt |
bì |
28.000 |
380 |
10.640.000 |
6 |
Bột nêm |
gói |
16.000 |
800 |
12.800.000 |
7 |
Đường trắng |
kg |
16.000 |
500 |
8.000.000 |
8 |
Muối ăn |
bì |
10.000 |
400 |
4.000.000 |
9 |
Nước mắm |
chai |
18.000 |
300 |
5.400.000 |
10 |
Xì dầu |
" |
20.000 |
100 |
2.000.000 |
11 |
Rượu |
lít |
25.000 |
500 |
12.500.000 |
12 |
Trà |
bì |
10.000 |
500 |
5.000.000 |
13 |
Hạt dưa |
kg |
120.000 |
300 |
36.000.000 |
14 |
Bánh, kẹo, mứt |
bì |
200.000 |
300 |
60.000.000 |
B |
Dụng cụ, đồ dùng |
|
|
|
216.700.000 |
1 |
Xà phòng giặt |
gói |
20.000 |
150 |
3.000.000 |
2 |
Kem đánh răng |
ống |
15.000 |
90 |
1.350.000 |
3 |
Nước rửa chén |
chai |
15.000 |
110 |
1.650.000 |
4 |
Mùng |
cái |
150.000 |
120 |
18.000.000 |
5 |
Mền |
" |
350.000 |
80 |
28.000.000 |
6 |
Chiếu |
" |
70.000 |
300 |
21.000.000 |
7 |
Quần áo may sẵn, giày dép |
" |
50.000 |
200 |
10.000.000 |
TT |
HÀNG HÓA |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN
(đồng) |
8 |
Chén, tô, dĩa, |
" |
18.000 |
1.500 |
27.000.000 |
9 |
Đũa |
bì |
10.000 |
250 |
2.500.000 |
10 |
Thìa |
cái |
2.000 |
500 |
1.000.000 |
11 |
Xoong, nồi, ấm |
" |
90.000 |
200 |
18.000.000 |
12 |
Bình thủy |
" |
85.000 |
120 |
10.200.000 |
13 |
Thau |
" |
15.000 |
500 |
6.000.000 |
14 |
Rổ |
" |
10.000 |
500 |
6.000.000 |
15 |
Canh nhựa |
" |
10.000 |
700 |
7.000.000 |
16 |
Bình, ly uống nước |
" |
100.000 |
60 |
6.000.000 |
17 |
Dầu lửa |
lít |
18.000 |
500 |
9.000.000 |
18 |
Cờ Tổ quốc |
lá |
20.000 |
300 |
6.000.000 |
19 |
Bia các loại |
thùng |
350.000 |
100 |
35.000.000 |
II |
Huyện Vân Canh |
|
|
|
500.000.000 |
1 |
Dầu hỏa |
lít |
- |
2.000 |
38.000.000 |
2 |
Mì tôm các loại |
gói |
- |
10.000 |
30.000.000 |
3 |
Gạo tẻ |
kg |
- |
5.000 |
50.000.000 |
4 |
Bột ngọt |
kg |
- |
700 |
12.000.000 |
5 |
Nước mắm các loại |
chai |
- |
2.000 |
20.000.000 |
6 |
Dầu ăn các loại |
chai |
- |
2.000 |
40.000.000 |
7 |
Nước uống các loại |
thùng |
- |
200 |
40.000.000 |
8 |
Bình ly |
bộ |
- |
200 |
30.000.000 |
9 |
Phít nước |
cái |
- |
200 |
20.000.000 |
10 |
Bánh, kẹo, mứt, trà các loại |
đồng |
- |
|
100.000.000 |
11 |
Thuốc lá các loại |
gói |
- |
1.000 |
10.000.000 |
12 |
Rượu chai các loại |
chai |
- |
500 |
10.000.000 |
13 |
Hàng tiêu dùng thiết yếu khác |
đồng |
- |
|
100.000.000 |
TT |
HÀNG HÓA |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN
(đồng) |
III |
Huyện An lão |
|
|
|
810.700.000 |
1 |
Mì tôm |
gói |
3.000 |
10.000 |
30.000.000 |
2 |
Nước mắm |
chai |
15.000 |
2.000 |
30.000.000 |
3 |
Muối ăn |
kg |
3.000 |
1.000 |
3.000.000 |
4 |
Dầu ăn |
lít |
35.000 |
2.000 |
70.000.000 |
5 |
Bột ngọt |
kg |
50.000 |
1.000 |
50.000.000 |
6 |
Đường |
kg |
18.000 |
800 |
14.400.000 |
7 |
Xì dầu |
chai |
8.000 |
2.000 |
16.000.000 |
8 |
Pin đèn |
bộ |
6.000 |
100 |
600.000 |
9 |
Đèn pin |
cái |
15.000 |
100 |
1.500.000 |
10 |
Gạo tẻ |
kg |
10.000 |
10.000 |
100.000.000 |
11 |
Thuốc lá |
gói |
7.000 |
3.000 |
21.000.000 |
12 |
Xoong các loại |
cái |
35.000 |
300 |
10.500.000 |
13 |
Nồi các loại |
cái |
40.000 |
300 |
12.000.000 |
14 |
Thau các loại |
cái |
35.000 |
300 |
10.500.000 |
15 |
Xô các loại |
cái |
50.000 |
300 |
15.000.000 |
16 |
Áo mưa |
cái |
25.000 |
320 |
8.000.000 |
17 |
Tăng bạc |
tấm |
25.500 |
200 |
5.100.000 |
18 |
Sữa hộp |
lon |
17.000 |
300 |
5.100.000 |
19 |
Bánh khô các loại |
bị |
10.000 |
300 |
3.000.000 |
20 |
Ủng lội nước |
đôi |
35.000 |
200 |
7.000.000 |
21 |
Phân bón các loại |
tấn |
12.000.000 |
14 |
168.000.000 |
22 |
Mặt hàng thiết yếu |
- |
- |
- |
50.000.000 |
23 |
Xăng Dầu |
tấn |
18.000.000 |
10 |
180.000.000 |
TỔNG CỘNG (I + II + III) |
|
|
|
1.893.740.000 |
Phòng QL Giá - Công sản